a) Các chương trình và nguồn lực hỗ trợ học sinh có Nhu Cầu Giáo Dục Đặc Biệt (ví dụ: nhân viên giáo dục đặc biệt, trang thiết bị chuyên dụng).
|
|
|
|
|
|
b) Công nghệ giáo dục nhằm nâng cao việc học tập của học sinh (ví dụ: máy tính, phần mềm, máy chiếu và các phụ kiện máy tính khác).
|
|
|
|
|
|
c) Phát triển chuyên môn cho đội ngũ nhân viên nhà trường và hệ thống nhằm nâng cao hiểu biết về các phương pháp giảng dạy và học tập có tính đáp ứng và cá nhân hóa (ví dụ: Hỗ Trợ Chương Trình Giảng Dạy, Chuyển Hướng, Kỹ Năng Đọc Viết/Tính Toán, Phương Pháp Sư Phạm Có Tính Đáp Ứng và Phù Hợp Văn Hóa, v.v.).
|
|
|
|
|
|
d) Các chương trình và nguồn lực hỗ trợ học tập bằng đa ngôn ngữ cho học sinh (ví dụ: Tiếng Anh như Ngôn Ngữ Thứ Hai, Phát Triển Kỹ Năng Tiếng Anh).
|
|
|
|
|
|
e) Hiệu Trưởng/Phó Hiệu Trưởng và các giáo viên không được phân công vào một trường cụ thể nhưng hỗ trợ việc giảng dạy và học tập trên toàn hệ thống. Ví dụ, một hiệu trưởng chịu trách nhiệm giám sát việc phát triển các tài liệu hỗ trợ chương trình giảng dạy để tất cả giáo viên trong hội đồng sử dụng trong lớp học.
|
|
|
|
|
|
f) Các chương trình và nguồn lực hỗ trợ sức khỏe tinh thần và thể chất của học sinh và nhân viên (ví dụ: Nhân Viên Xã Hội, Nhóm Hỗ Trợ Khủng Hoảng).
|
|
|
|
|
|
g) Đội ngũ hỗ trợ tại lớp học nhằm thúc đẩy văn hóa chăm sóc (ví dụ: Trợ Lý Giáo Dục, Nhân Viên Hỗ Trợ Phát Triển, Nhân Viên Hỗ Trợ Can Thiệp, Nhân Viên phụ trách Trẻ Em và Thanh Thiếu Niên).
|
|
|
|
|
|
h) Hỗ trợ sự gắn kết của học sinh và kết quả học tập bằng cách tạo ra môi trường phản ánh những sở thích và nhu cầu của học sinh, cho phép cá nhân hóa và làm chủ quá trình học tập của các em (ví dụ: Cố Vấn Tốt Nghiệp, Chương Trình Giáo Dục Thay Thế, học tập trực tuyến).
|
|
|
|
|
|
i) Môi trường học tập lành mạnh và an toàn cho tất cả mọi người (ví dụ: cơ sở vật chất an toàn và sạch sẽ, cải thiện cơ sở vật chất, phòng chống bắt nạt và bạo lực, Sáng Kiến/Chương Trình Trường Học An Toàn).
|
|
|
|
|
|
j) Thúc đẩy giáo dục hòa nhập khẳng định bản sắc và cộng đồng đa dạng của chúng ta (ví dụ: Sáng kiến chống phân biệt chủng tộc đối với Người Bản Địa, chính sách bài Do Thái, bài Hồi Giáo, phân biệt chủng tộc với người da đen, phân biệt chủng tộc đối với người Châu Á, v.v.).
|
|
|
|
|
|
k) Nền giáo dục về Người Bản Địa (ví dụ, các buổi thăm lớp học với các diễn giả, người dẫn chương trình và thành viên cộng đồng là Người Bản Địa, gia tăng cơ hội học tập cho học sinh, phát triển chuyên môn cho nhân viên).
|
|
|
|
|
|